Đặc điểm và vị trí của các loại từ trong tiếng Anh

Học tiếng anh      6.243 - 0      3 năm trước
Đặc điểm và vị trí của các loại từ trong tiếng Anh
0 0

Các loại từ trong tiếng Anh là các yếu tố thiết yếu tạo thành câu trong tiếng Anh. Có tất cả 8 loại từ, bao gồm danh từ, đại từ, động từ, trạng từ, tính từ, giới từ, liên từ, thán từ. Trong phạm vi bài này, chúng ta cùng đi sâu vào 4 loại từ chính là danh từ, động từ, trạng từ, tính từ và vị trí của chúng trong câu.

Vị trí của các loại từ trong câu cũng là một điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng điểm qua các loại từ và vị trí của nó trong câu nhé,

 

1. Danh từ (Noun):

Danh từ là gì? 

 

 

Là từ dùng để gọi tên người, đồ vật, sự việc, hiện tượng hay nơi chốn.

Ex: Ms. Ngan, developer, table, department,...

 

Vị trí của Danh từ trong câu:

- Đứng đầu câu để làm chủ ngữ hoặc sau động từ chính để làm tân ngữ.

- Đứng sau tính từ thường hoặc tính từ sở hữu.

- Đứng sau mạo từ "a, an, the".

Ex: My husband is a careful man. (Chồng của tôi là một người cẩn thận)

- Sau các đại từ chỉ định "this/ that/ those/ these", từ chỉ số lượng "each/ every/ both/ no/ some/ any/ few/ little".

Ex: This house is on sale. (Căn nhà này đang được bán).

- Sau giới từ

Ex: I will wait at the airport. (Tôi sẽ chờ ở sân bay).

- Cấu trúc : "Enough + N to do something"  đủ để làm gì đó

Ex: I have enough money to buy a house. (Tôi có đủ tiền để mua nhà).

 

Danh từ thường tận cùng bằng các đuôi sau:

-tion

-ation

-ment

-er

-or

-ant

-ing

-age

-ship

-ism

-ity

-ness

 

2. Động từ (Verb):

Động từ là gì? 

 

 

Động từ là từ dùng để miêu tả hành động, tình trạng, cảm xúc của chủ thể. Động từ giúp xác định chủ thể đang làm gì hay cảm thấy ra sao.

Ex: write, read, buy,..

 

Vị trí của Động từ trong câu:

- Đứng sau chủ ngữ.

- Đứng sau trạng từ chỉ tần suất.

Ex: I often read books before bed. (Tôi thường đọc sách trước khi đi ngủ )

 

3. Tính từ (Adjective):

Tính từ là gì? 

 

 

Tính từ là từ chỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Làm rõ thêm cho sự vật, sự việc, hiện tượng đó.

Ex: careful, small, beautiful,...

 

Vị trí của Tính từ trong câu:

- Trước danh từ để bỏ nghĩa cho danh từ đó.

Ex: My husband is a careful man. (Chồng của tôi là một người cẩn thận).

 

- Sau động từ liên kết "tobe/ look/ feel/ seem/ remain/ become"

Ex: She looks tired. (Cô ấy trông mệt mỏi)

 

- Trước đại từ bất định "some/ any/ no..."

Ex: The doctor said there was nothing wrong with me.  (Bác sĩ nói không có gì bất ổn với tôi.)

 

- Cấu trúc: find/make + O + Adj (Cảm thấy/ làm cho ai như thế nào)

Ex: I want to make her happy. (Tôi muốn làm cô ấy hạnh phúc)

I find it hard to love him. (tôi cảm thấy khó để yêu anh ta)

 

- Cấu trúc: S + tobe + Adj + Enough (for somebody) + to do something

Ex: He's smart enough to understand it. (anh ấy đủ thông minh để hiểu nó)

- Cấu trúc: Too+ Adj+ (for somebody) + to do something. (Quá ... để làm gì đó)

Ex: She's too short to be a model. (Cô ấy quá lùn để làm người mẫu)

- Cấu trúc so sánh:

  • So sánh bằng: as...as
  • So sánh hơn: (more)...than
  • So sánh nhất: (the most)...
  • So sánh kém: less...

Ex: She is as beautiful as her mother. (Cô ấy xinh đẹo như mẹ của cô ấy).

- Cấu trúc câu cảm thán:

  • How + adj + S + V !
  • What + (a/an) + adj + N !

Ex: What a beatiful girl! (Đúng là một cô gái xinh đẹp! )

 

Tính từ thường tận cùng bằng các đuôi sau: 

-ful

-less

-ly

-al

-ble

-ive

-ous

-ish

-y

-lik

-ic

-ed

-ing

Trong có, có một vài trường hợp là đuôi -al và đuôi -ive nhưng lại là danh từ và một số trường hợp vừa là tính từ, vừa là danh từ

  • professional (n, adj): chuyên gia
  • individual (n, adj): cá nhân
  • chemical (n, adj): hóa chất
  • approval (n): sự phê chuẩn, sự đồng ý,
  • proposal (n): lời đề nghị,
  • representative(n): người đại diện,
  • objective (n): mục tiêu,
  • preservative (n): chất bảo quản

4. Trạng từ (Adverb):

Trạng từ là gì? 

 

 

Trạng từ là loại từ chỉ trạng thái, tình trạng của sự vật. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa động từ, tính từ hay một trang từ khác trong câu. Ngoài ra, trạng từ còn có thể bổ nghĩa cho cả câu và các loại từ khác.

 

Có rất nhiều lọa trạng từ khác nhau, tùy theo nghĩa hoặc vị trí của nó trong câu

  • Trạng từ chỉ cách thức (manner), thường đứng sau động từ
  • Trạng từ chỉ thời gian (Time), thường đứng đầu hoặc cuối câu: yesterday, last night, next month,..
  • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency), đứng sau động từ Tobe và trước động từ chính: always, often, usually, never,...
  • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place), trả lời cho câu hỏi Where: here, there ,out, away, everywhere, somewhere,...
  • Trạng từ chỉ mức độ (Grade), thường đứng trước tính từ hay trạng từ: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): twice, few, little, some,..
  • Trạng từ nghi vấn (Questions), đứng đầu câu hỏi: When, where, why, what, how.
  • Trạng từ liên hệ (Relation), dùng trong mệnh đề quan hệ, để nối hai mệnh đề với nhau: Who, whom, which, why, where, when, that.

 

Vị trí của Trạng từ trong câu: Trạng từ thường đứng trước hoặc sau động từ, trước chủ ngữ, hoặc trước từ mà nó bổ nghĩa.

 

- Đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó (Nếu có trợ động từm trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ chính).

Ex:

I used to live there. (Tôi đã từng sống ở đây)

I always go home before 10p.m. (Tôi luôn luôn về nhà trước 10giờ tối)

 

- Đứng đầu câu:

Personally, I love this song. (Theo cá nhân, tôi thích bài hát này)

 

- Trạng từ đứng trước loại từ mà nó bổ nghĩa

  • Tính từ
  • Trạng từ
  • Cụm danh từ: 
  • Cụm giới từ
  • Đại từ
  • Từ hạn định

Ex: she is naturally beautiful. (Cô ấy đẹp một cách tự nhiên).

He drives really fast. (Anh ấy lái xe thật sự nhanh)

 

Trạng từ thường được tạo ra bằng cách thêm đuôi "-ly" vào sau tính từ.

 

Lưu ý:

  • Không được tạo ra từ tính từ thêm đuôi -ly: good -> well
  • Trạng từ và tính từ giống nhau: fast, only, late, pretty, right, short, sound, hard, fair, fair, even, even, cheap, early, much, little.
  • Một số tính từ  vừa là trạng từ, thêm -ly tạo ra một trạng từ có nghĩa khác hoàn toàn.
  1. hard (chăm chỉ) -> hardly (hầu như không)
  2. high (cao - nghĩa đen) -> highly (cao - nghĩa bóng)
  3. late (trễ) -> lately (gần đây)
  • Tính từ tận cùng là -ly: friendly, silly, lonely, ugly
  • Danh từ tận cùng là -ly: ally, assembly, bully, melancholy
  • Động từ tận cùng là -ly: apply, rely, supply

 

Đây là một trong các bài rất quan trọng, vì thế chúng ta phải nắm cho thật kỹ. Chúc các bạn học thật tốt.

 

Quay về danh sách bài học

Tạo vào 2021-05-02 19:50:18, Cập nhật 3 năm trước
Bình luận
Top phản hồi
Đang tải bình luận bài viết Phản hồi bài viết Đặc điểm và vị trí của các loại từ trong tiếng Anh
Gửi đi

Chia sẻ Đặc điểm và vị trí của các loại từ trong tiếng Anh tới bạn bè để mọi người cùng đọc nhé !

Bài viết có vấn đề ? Hãy cho chúng tôi biết.

Gửi báo cáo sai phạm
Bạn đang đọc bài viết Đặc điểm và vị trí của các loại từ trong tiếng Anh.

Hãy để nguồn tutrithuc.com khi phát hành lại nội dung này !

51397