7 bài tập về kim loại(p5)
Câu 23. Điện phân 500 ml dung dịch A có chứa FeSO4 và KCl với điện cực trơ, giữa điện cực có màng xốp cách ngăn. Sau khi điện phân xong ở anot thu được 4,48 lít khí B (ở đktc), ở catot thu được khí C và ở bình điện phân thu được dung dịch D. Dung dịch D hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3.
23.1. tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A.
A. FeSO4 0,1 M và KCl 0,8M.
B. FeSO4 0,4 M và KCl 0,5M.
C. FeSO4 0,1 M và KCl 0,9M.
D. FeSO4 0,2 M và KCl 0,8M.
23.2. tính thể tích khí C thoát ra ở catot (theo lít) ở 273oC và 1 atm.
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
23.3. sau khi điện phân khối lượng dung dịch A giảm đi bao nhiêu gam?
A. 16,3 gam.
B. 15,6 gam.
C. 13,7 gam.
D. 17,3 gam.
Đáp án:
23.1. khi điện phân dung dịch: FeSO4 và KCl ta có phương trình:
FeSO4 + 2 KCl ------> Fe + Cl2 + K2SO4 (1)
mol a 2a a a
Có 3 khả năng xảy ra:
+ Khả năng 1: Phản ứng (1) các chất xảy ra vừa đủ -> chỉ có xảy ra phản ứng (1) nhưng ở phản ứng này không có khí bay ra ở catot, chỉ có khí Cl2 bay ra ở anot -> khả năng này bị loại.
+ Khả năng 2: Phản ứng (1) FeSO4 dư KCl hết sẽ có quá trình điện phân tiếp theo phản ứng (1) là:
2 FeSO4 + H2O -----đpdd-----> 2 Fe + O2 + 2 H2SO4 (2)
khả năng này ở anot có khí Cl2 và O2 bay lên, ở catot không có khí nào bay lên -> nên trường hợp này bị loại.
+ Khả năng 3: Phản ứng (1) KCl dư FeSO4 hết sẽ có quá trình điện phân tiếp theo phản ứng (1) là:
2 KCl + H2O ----đpdd----> Cl2 + H2 + 2 KOH (3)
Mol b b/2 b/2 b
ở anot có khí Cl2 bay lên và ở catot có khí H2 bay lên , bình điện phân chứa dung dịch D bao gồm: K2SO4 và KOH trong đó KOH có thể hoàn tan được Al2O3 .
2 KOH + Al2O3 ------> 2 KAlO2 + H2O (4)
mol b b/2
từ (4) ta có n Al2O3 = b/2 = 15,3 / 102 = 0,15 => b= 0,3 mol.
từ (1),(2) ta có nCl2 = a + b/2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol => a =0,05 mol.
->nFeSO4= a =0,05 mol'
-> nKCl = 2a + b =0,05*2 + 0,3 = 0,4 mol.
-> CM(FeSO4) =0,05 / 0,5 = 0,1 M ; CM(KCl) = 0,4/0,5 = 0,8 M.
23.2. Thể tích khí D ở đktc là H2 : VH2 = 0,15 * 22,4 = 3,36 lít.
- thể tích khí C là: VC= (Po * Vo * To)/(To * P)=(1 * 3,36 * 546)/(273 * 1)= 6,72 lít.
23.3 Khối lượng thể tích giảm sau khi điện phân :
mddbanđầugiảm = mFe + MCl2 + mH2 = 0,05*56 + 0,2*71 + 0,15*2 = 17,3 gam.
Câu 24. Dung dịch A Chứa 7,2 gam XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2 vừa đủ tác dụng với dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,15 gam kết tủa và dung dịch B.
24.1. tính số gam muối trong dung dịch B.
A. 8,6 gam.
B. 17,2 gam.
C. 13,7 gam.
D. 10,3 gam.
24.2. Đem điện phân dung dịch B với cực trơ, khi toàn bộ kim loại được giải phóng trên catot thì ngừng điện phân. tính số gam kim loại đã bám trên catot và thể tích khí bay ra ở anot trong đktc.
A. 0,56 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,6,72 lit.
D. 0,448 lit.
24.3. tìm X và Y, biết rằng trong dung dịch A tỉ lệ mol giữa XSO4 va Y2(SO4)3 là 2:1 và tỉ lệ mol giữa X và Y là 8:7.
A. Cu và Fe.
B. Cu và Al.
C. Al và Fe.
D. Al và Pb.
Đáp án:
24.1 Gọi x, y lần lượt là số mol của XSO4 và Y2(SO4)3 và a, b lần lượt là khối lượng của X , Y.
Phản ứng : XSO4 + Pb(NO3)2 ------------> PbSO4 (kt) + X(NO3)2 (1)
Y2(SO4)3 + 3 Pb(NO3)2 ------------> 3 PbSO4 (kt) + 2 Y(NO3)3 (2)
từ (1) và (2) ----> nPb(NO3)2 =nPbSO4 = 15,15/303 = x + 3y = 0,05 mol. (a)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lường, ta có:
mA + mPb(NO3)2 = mPbSO4 + m muối B
-> m muối B = mA + mPb(NO3)2 - mPbSO4 = 7,2 + 0,05*331 - 15,15 = 8,6 gam.
24.2 Dung dịch B có x mol XSO4 và 2y mol Y2(SO4)3.
Phản ứng : XSO4 + H2O ------------> X + 2HNO3 + 1/2 O2 (bay hơi) (3)
Y2(SO4)3 + 3 H2O ------------> 2 Y + 6HNO3 + 3/2 O2 (bay hơi) (4)
ta có: mA = x(a+96) + y(2b + 96*3) = 7,2 gam.
= ax + 2by + 96(x + 3y) = 7,2 gam. (b)
từ (a),(b) -> ax + 2by = 2,4 gam. (c)
Vậy khối lượng bám ở catot là : 2,4 gam.
từ (3),(4) -> 0,5x + 1,5 y = 0,5(x + 3y) = 0,5*0,05 = 0,0025 mol
-> VO2 = 0,0035* 22,4= 0,56 lít .
24.3. theo giả thiết ta có : x : y = 2 : 1 (d)
và a : b = 8 : 7 (e)
từ (a),(d) -> x= 0,02 mol và y= 0,01 mol.
thế x,y vào (c)(e) -> a = 64 và b= 56 (Cu và Fe)
câu 25. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 7 gam kết tủa, nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).
1. xác định công thức oxit kim loại.
2. cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch X và khí SO2 bay ra.
hãy xác định số mol của dung dịch X (thể tích không đổi trong quá trình phản ứng).
Đáp án:
1, ta có số nCaCO3= 7/100= 0,07 , nH2 = 1,176 / 22,4 =0,0525 mol.
Gọi công thức nguyên tử của oxit là: AlxOy và có a mol
AxOy + y CO -------> x A + yCO2 (1)
a ay ax ya
CO2 + Ca(OH)2 ------------> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3 = nCO2 = nCO = 0,07 mol hay ay=0,07 mol.
từ (1) ta có : 4,06 + 0,07*28 = mA + 0,07*44
-> mA = 2,94 gam.
A + n HCl ----> ACln + n/2 H2 (3)
ax axn/2 = 0,0525
-> ax = 0,105/n
ta có MA = mA / nA = 2,94 / ax = 2,94n / 0,105 = 28n.
n = 1 -> M= 28 (loại).
n = 2 -> m= 56 (nhận).
vậy A là Fe -> ax = 0,105/2 =0,0525.
-> ax / ya = 0,0525 / 0,07 = 3 / 4 => x=3, y=4
Vậy công thức là: Fe3O4.
2, Số nFe3O4 = 4,06/ 2,32 = 0,0175 mol.
2Fe3O4 + 10 H2SO4 -> 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2O
0,0175 x
-> x = (3 * 0,0175 )/ 2 = 0,02625 mol
-> CM(Fe2(SO4)3)=0,02625 / 0,5 = 0,0525 mol/l.
Tạo vào 2016-11-18 17:14:00,
Cập nhật 8 năm trước
Lưu Bang
Theo dõi
0
Bình luận
Top phản hồi
Phản hồi bài viết 7 bài tập về kim loại(p5)
Gửi đi
Anh Phạm
16:12,22/11/2016
Đánh giá
Hay qá
Chia sẻ 7 bài tập về kim loại(p5) tới bạn bè để mọi người cùng đọc nhé !
Bạn đang đọc bài viết
7 bài tập về kim loại(p5).
Hãy để nguồn tutrithuc.com khi phát hành lại nội dung này !