Các dạng thức của động từ trong tiếng Anh: To-V (Infinitive) và V-ING (Gerund)

Học tiếng anh      2.368 - 0      3 năm trước
Các dạng thức của động từ trong tiếng Anh: To-V (Infinitive) và V-ING (Gerund)
0 0

Gerund (Danh động từ : V-ing) và infinitive (động từ nguyên mẫu: To-V) là hai động từ có thể thay thế cho danh từ trong câu, và nó thường để chỉ một hành động thay vì một sự vật hay hiện tượng trong tiếng Anh.

 

1. Gerund (Danh động từ : V-ing):

 

Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi ING vào sau động từ: Coming, studying, runing,...

Lưu ý: 

   - Động từ có tận cùng là "e", ta phải bỏ "e" trước khi thêm ING vào: write -> writing

   - Âm cuối của động từ có dạng phụ âm - nguyên âm - phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối: travel -> travelling.

   - Có thể thêm NOT (phủ định) hoặc tính từ sở hữu trước danh động từ để làm rõ hành động

Ex: Not smoking increases longevity. (không hút thuốc tăng tuổi thọ.) 

      My turning on the air conditioner. (tôi đang bật máy điều hòa không khí.)

 

Cách dùng danh động từ trong câu:

   - Dùng làm chủ ngữ: Như khái niệm ở trên, danh động từ và động từ nguyên mẫu có thể thay thể danh từ, vì thế nó có thể dùng làm chủ ngữ cho câu.

Ex: Listening shows respect for the speaker (Lắng nghe thể hiện sự tôn trọng đối với người nói ).

 

   - Dùng làm tân ngữ: Ngoài ra, danh động từ có thể đóng vài trò làm tân ngữ trong câu.

Ex: I like walking (Tôi thích đi bộ).

 

   - Dùng sau giới từ: 

Ex: I look forward to meeting you on Sunday. (Tôi mong chờ được gặp bạn vào chủ nhật.)

 

   - Dùng sau một số động từ đặc biệt: đây là một số động từ đặc biệt mà bạn cần biết để chắc chắn rằng sau đó ta dùng V-Ing: 

  • Admit : thừa nhận
  • Acknowledge : Công nhận
  • Avoid : tránh
  • Allow = permit : cho phép
  • Anticipate : mong đợi
  • Advise : khuyên nhủ
  • Appreciate : trân trọng
  • Consider : cân nhắc
  • Can’t help : không thể giúp
  • Delay = postpone = put off: hoãn lại
  • Deny : từ chối/phủ nhận
  • Detest : ghét (ghét cay ghét đắng)
  • Discontinue : dừng, không tiếp tục
  • Discuss : thảo luận
  • Dislike : không thích
  • Dispute : tranh chấp
  • Enjoy : yêu thích, tận hưởng
  • Endure : chịu đựng 
  • Explain : giải thích
  • Escape : trốn thoát
  • Fear : sợ
  • Feel like : thích (cảm xúc nhất thời)
  • Finish : hoàn thành
  • Forbid : ngăn cấm
  • Give up: từ bỏ
  • Keep : cứ, tiếp tục
  • Imagine = picture : tưởng tượng
  • Mention : nhắc đến
  • Mind : phiền
  • Miss : nhớ (nhớ nhung)
  • Omit : lược bỏ
  • Practice : luyện tập
  • Prevent : phòng tránh (đi với giới từ From)
  • Propose : đề xuất ý kiến
  • Resist: kìm nén, cưỡng lại
  • Recall : nhớ lại
  • Recommend : đề nghị, gợi ý
  • Resent : bực bối, tức tối
  • Risk : mạo hiểm
  • Suggest : gợi ý, đề xuất
  • Support : hỗ trợ
  • Tolerate : chịu đựng, khoan dung
  • Understand : hiểu
  • Waste : lãng phí
  • Be used to, get used to : quen với
  • Look forward to : mong chờ, mong đợi
  • It’s no use / it’s no good : không có ích gì
  • Be busy : bận rộn
  • Be worth : đáng giá

Trên đây là các từ thông dụng nhất, và cùng đi qua một vài ví dụ để làm rõ hơn về ngữ cảnh nhé.

Ex: I am considering buying a new car.  (Tôi đang cân nhắc mua một chiếc xe hơi mới)

     He practices speaking English every day. (Anh ấy luyện tập nói tiếng Anh mỗi ngày)

     John admits lying for this matter.   (John thừa nhận đã nói dối về vấn đề này)

 

2. infinitive (Động từ nguyên mẫu To-V):

Động từ nguyên mẫu là một dạng thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm "To" vào trước động từ -> To play

Lưu ý: To-V không bao giờ đóng vài trò động từ chính trong câu.

 

Cách dùng Động từ nguyên mẫu:

 

   - Làm chủ ngữ: Giống như danh động từ, động từ nguyên mẫu có thể làm chủ ngữ, và chúng có thể thay thế cho nhau nhưng nghĩa không thay đổi.

Ex: To travel American is my dream. (Đi du lịch Mỹ là ước mơ của tôi)

     = Travelling American is my dream.

 

   - Làm tân ngữ, bổ nghĩa cho câu

Ex: My dream is to become a developer.

 

   - Đứng sau động từ nhất định: 

  • Afford : có thể chi trả
  • Agree : đồng ý
  • Appear : có vẻ
  • Arrange : sắp xếp
  • Ask : yêu cầu
  • Attempt : cố gắng, thử
  • Beg : van xin
  • Can’t wait : nóng lòng được làm gì
  • Care : quan tâm
  • Choose : lựa chọn
  • Claim : đòi hỏi
  • Decide : quyết định
  • Demand : yêu cầu
  • Deserve : xứng đáng
  • Determine : xác định
  • Expect : kỳ vọng, mong đợi
  • Fail : thất bại
  • Get : có cơ hội được làm gì đó
  • Guarantee : đảm bảo
  • Hesitate : chần chừ
  • Hope : hy vọng
  • Hurry : vội vàng
  • Learn : học
  • Manage : xoay sở được
  • Neglect : bỏ bê
  • Offer : mời chào
  • Pay : trả tiền
  • Plan : lên kế hoạch
  • Prepare : chuẩn bị
  • Pretend : giả vờ
  • Promise : hứa
  • Prove : chứng minh
  • Refuse : từ chối
  • Request : yêu cầu
  • Seem : có vẻ
  • Tend : có xu hướng
  • Threaten : đe dọa
  • Volunteer : xung phong, tình nguyện
  • Wait : chờ đợi
  • Want : muốn
  • Wish : mong muốn, ước muốn.

Ex: I want to sing a song. (Tôi muốn hát một bài hát).

     I hope to see you soon. (Tôi hy vọng sẽ gặp bạn sớm).

     Students promise to do all the homework. (Học sinh hứa sẽ làm hết bài tập về nhà).

 

3. Một số động từ đặc biệt khi dùng với To-V hoặc V-Ing không gây thay đổi về nghĩa:

 

  • Can’t bear / can’t stand : không thể chịu đựng được
  • Begin = start: bắt đầu
  • Continue : tiếp tục
  • Hate : ghét
  • Love : yêu
  • Like : thích
  • Prefer : thích hơn

Ex: I like walking = I like to walk.

      I started to do homework = I started doing homework.

 

4. Một số động từ đặc biệt khi dùng với To-V hoặc V-Ing gây thay đổi về nghĩa:

 

  • Forget : quên

       - To-V : Quên làm một chuyện nào đó (Vẫn chưa làm).

Ex: I forgot to do homework. (Tôi quên làm bài tập về nhà).

       - V-ing : Quên đã làm một chuyện nào đó (Đã làm rồi nhưng quên là mình đã làm).

Ex: I forgot doing homework. (Tôi đã quên mình đã làm bài tập về nhà rồi).

 

  • Remember : nhớ

       - To-V : Nhớ phải làm gì đó

Ex: I remembered to do homework. (Tôi nhớ là phải làm bài tập về nhà).

       - V-ing : Nhớ đã làm gì đó.

Ex: I remembered doing homework. (Tôi đã nhớ mình đã làm bài tập về nhà rồi).

 

  • Stop : dừng lại

       - To-V : Dừng lại việc đang làm để làm một việc gì đó.

Ex: He stopped to smoke. (Anh ấy dừng lại để hút thuốc).

       - Ving : Dừng hẵn

Ex: She stopped smoking. (Anh ấy đã ngừng hẵn việc hút thuốc).

 

  • Go on : tiếp tục

       - To-V : Làm một việc gì đó xong, và làm tiếp tục một hành động khác.

Ex: I ate the fried chicken. I went on to eat the pizza. (Tôi đã ăn xong gà rán, tôi tiếp tục ăn pizza). => Tôi đã ăn xong gà rán rồi, tôi ăn tiếp pizza.

       - Ving : Đang làm một việc gì đó, và tiếp tục làm việc đó.

Ex: I went on eating the pizza. (Tôi đã tiếp tục ăn pizza). => tôi đang ăn, và sẽ tiếp tục ăn pizza

 

  • Quit : từ bỏ

       - To-V : Từ bỏ một việc, để làm một việc khác.

Ex: I quite to work at this company. (Tôi nghỉ việc ở công ty này => để làm một công ty khác).

       - Ving : Từ bỏ việc đang làm.

Ex: I quit working at this company. (Tôi nghỉ việc ở công ty này).

 

  • Reget : hối hận/rất tiếc

       - To-V : Hối hận khi phải làm việc gì .

Ex: I'm regret to announce that we have to overtime today. (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng hôm nay chúng ta phải làm thêm giờ).

       - Ving : Hối hận vì đã làm việc gì.

Ex: I regret not coming home early. (Tôi hối hận vì đã không về nhà sớm ).

 

  • Try : cố gắng/thử

       - To-V : Cố gắng để làm gì đó

Ex: I try to study well. (Tôi cố gắng học tốt).

       - Ving : Thử làm gì đó

Ex: I try wearing a dress. (Tôi thử mặc một chiếc váy).

 

Quay về danh sách bài học

Tạo vào 2021-04-26 20:50:29, Cập nhật 3 năm trước
Bình luận
Top phản hồi
Đang tải bình luận bài viết Phản hồi bài viết Các dạng thức của động từ trong tiếng Anh: To-V (Infinitive) và V-ING (Gerund)
Gửi đi

Chia sẻ Các dạng thức của động từ trong tiếng Anh: To-V (Infinitive) và V-ING (Gerund) tới bạn bè để mọi người cùng đọc nhé !

Bài viết có vấn đề ? Hãy cho chúng tôi biết.

Gửi báo cáo sai phạm
Bạn đang đọc bài viết Các dạng thức của động từ trong tiếng Anh: To-V (Infinitive) và V-ING (Gerund).

Hãy để nguồn tutrithuc.com khi phát hành lại nội dung này !

51242